Trả lời giải bài tập lý 10: bài xích 7 Một bình cất một lượng khí ở ánh nắng mặt trời 30oC và áp suất 2 bar. (1 bar = 105 Pa). Hỏi bắt buộc tăng nhiệt độ độ lên tới mức bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi? Giải: Trạng thái 1: T1 = t1 + 273 = 303 K; P1 = 2 bar Trạng thái 2: P1 = 4 bar ; T1 = ? Khối lượng ban đầu = 10 L . Áp suất ban đầu = 10⁴ = 10000 Pa . Áp suất cuối cùng = 5 * 10⁴ = 50000 Pa . Để tìm tập mới hoặc tập cuối cùng, chúng ta sẽ sử dụng định luật Boyle; Để tìm tập mới V2, chúng tôi sẽ sử dụng định luật Boyles. Câu 10: Một lượng khí ở nhiệt độ không đổi, ban đầu dưới áp suất 10 5 N/m 2 Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian Người ta bơm không khí ở áp suất 2,25.105 Pa. 2,8.105 Pa. 1,5.105 Pa. 3.105 Pa. Lớp 12. Lớp 11. Lớp 10. Lớp 9. Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1 atm. Nếu mở bình thì thể tích của Nếu áp suất biến đổi 5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5l. Tính áp suất và thể tích ban đầu. Biết nhiệt độ không đổi ĐS: V = 9l; P1 = 4. 105 Pa Bài 2: Bơm không khí ở áp suất P 1 = 1at vào một quả bóng bang cao su, mỗi lần nén pittông thì đẩy được V1 125cm3. Download BT Tu Luan Chat Khi 10 NC PDF [id] menu. Login; Register; Login; Dựng ống thẳng đứng thì thủy ngân tụt xuống 6cm. a. Tính áp suất không khí khi ống nằm ngang b. THPT.Bỉm Sơn NHIỆT HỌC: VL10_NC 1. Mở đầu ống trên 2. Mở đầu ống dưới ĐS: a. l1 l Pl0 = Pl Pl0 Pl0 1 1 = P2l2 = + l yZok. YOMEDIA Câu hỏi Dưới áp suất 105 Pa, một lượng khí có thể tích là 10 lít, nhiệt độ được giữ không đổi. Khi áp suất là 1, Pa, thì thể tích của lượng khí này là A. 12,5 lít. B. 8 lít. C. 0,125 lít. D. 11,25 lít. Lời giải tham khảo Đáp án đúng B+ Đẳng nhiệt p1V1 = p2V2 => V2 = 8 lít. Mã câu hỏi 349344 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Vật lý Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Dưới áp suất 105 Pa, một lượng khí có thể tích là 10 lít, nhiệt độ được giữ không đổi. Khi áp suất là 1, Pa, thì thể tích của lượng khí này là Một lượng khí có thể tích 2 lít, ở nhiệt độ 47 0C. Khi nhiệt độ là 270C mà áp suất khí vẫn không đổi, thì thể tích khí sẽ là Nén 18 lít khí ở nhiệt độ 170C cho thể tích của nó chỉ còn 5 lít, lúc đó nhiệt độ khí là 660C. Áp suất khí tăng Một bình kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C, áp là Pa. Phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu để áp khí trong bình này tăng gấp đôi ? Cho một lượng khí giãn nở đẳng nhiệt từ điều kiện chuẩn tới khi thể tích tăng 1,6 lần thì áp suất khí là bao nhiêu ? Xét một lượng khí xác định, có nhiệt độ ban đầu là 270C. Nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên thêm 30C nữa, thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ? Xét một lượng khí xác định, nếu tăng áp suất khí lên 2 lần và tăng nhiệt độ khí lên 3 lần thì thể tích của khối khí đó sẽ biến đổi thế nào ? Một căn phòng có thể tích 58 m3 chứa không khí ở nhiệt độ 170C, Người ta làm nóng không khí lên đến 270C thì thể tích không khí thoát ra khỏi phòng là bao nhiêu ? Một bóng đèn chứa khí trơ ở nhiệt độ 270C, áp suất 0,4 atm. Khi đèn được thắp sáng thì áp suất khí trong đèn là 1 atm, lúc đó nhiệt độ khí trong đèn là Một bình chứa 0,02 mol khí ở điều kiện chuẩn trên miệng bình là một ống nhỏ, dài, nằm ngang có tiết diện s = 50 mm2, khí trong bình được ngăn cách với không khí bên ngoài bởi một giọt thủy ngân ở trong ống nhỏ. Nếu làm nóng khí trong bình lên thì giọt thủy ngân di chuyển một đoạn 10 cm. Hỏi đã làm nóng khí tới nhiệt độ nào ? Bơm không khí có áp suất 1 atm vào một trái banh có dung tích không đổi V = 1 lít, mỗi lần bơm ta đưa được 100 cm3 không khí vào trái banh đó. Biết rằng trước khi bơm, trái banh chứa không khí có áp suất 1 atm và nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Sau 20 lần bơm, áp suất bên trong trái banh là Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khí tăng thêm \\frac{1}{360}\ áp suất khí ban đầu .Nhiệt độ ban đầu của khí là Một lượng khí xác định có khối lượng 12 g, chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/l. Nhiệt độ của khí lúc đó là Một bơm nén mỗi lần đưa được 10 lít không khí ở áp suất 1 atm từ bên ngoài vào một bình có dung tích V =1 m3, đã chứa sẵn không khí như bên ngoài. Sau khi bơm n lần thì không khí trong bình có áp suất 3 atm. Coi nhiệt độ không đổi. Tìm n ? Một lượng khí có nhiệt độ 1000C và áp suất 2 atm ở trong bình kín. Làm nóng bình khí này đến nhiệt độ 1500C. Biết quá trình đẳng tích, áp suất khí trong bình lúc này sẽ là Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi 0,6 atm thì thể tích biến đổi 1,2 lít, nếu áp suất biến đổi 0,8 atm thì thể tích biến đổi 1,5 lít. Cho biết các quá trình biến đổi là đẳng nhiệt. Áp suất và thể ban đầu của khí là Khi thể tích của một lượng khí xác định tăng lên n lần, đồng thời áp suất khí giảm đi n lần. Đó là quá trình Hai mol khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 270C thì chiếm thể tích là Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất Pa và nhiệt độ 270C. Nếu dùng bơm nén hết khí trong bình ra để bơm bóng bay, thì bơm được bao nhiêu quả bóng ? Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. Một bình bằng thép dung tích 60 lít, chứa khí hyđrô ở áp suất Pa và nhiệt độ 270C. Dùng bình này bơm được n quả bóng bay không dùng bơm để nén hết khí trong bình ra Biết rằng mỗi quả bóng có dung tích 10 lít, áp suất khí là 105 Pa và nhiệt độ khí là 170C. Tính n. Chọn câu đúng. Khi nung nóng hoặc làm lạnh đẳng tích một lượng khí xác định thì Dùng bơm tay để bơm một bánh xe đạp, sau 20 lần bơm thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất phẳng ngang là 30 cm2. Hỏi sau 10 lần bơm nữa thì diện tích tiếp xúc của bánh xe với mặt đất là bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng của xe đạp cân bằng với áp lực của không khí trong ruột xe đạp; lượng không khí mỗi lần bơm là như nhau; thể tích của ruột xe đạp không đổi; nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Một lượng khí ở 70C có áp suất 1,25 atm, nén khí đó để thể tích giảm 25 % thì áp suất khí là 2 atm. Nhiệt độ khí lúc đó là Một bình có dung tích V = 15 cm3 chứa không khí ở nhiệt độ t1 = 1770C, trên miệng bình nối với một ống nhỏ, dài, nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thông với khí quyển. Tính khối lượng thủy ngân chảy vào bình khi không khí trong bình được làm lạnh đến nhiệt độ t2 = 270C. Biết dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thủy ngân là D = 13,6 g/cm3. Một cái chai chứa không khí được nút kín bằng một cái nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện của nút chai là S = 2,5 cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai đến nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu thì nút sẽ bật ra ? Biết lực ma sát giữ nút chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai và của khí quyển là 9, N/m2 và nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là – 3 0C. Hệ thức nào sau đây k thỏa định luật Boyle – Mariot Chất khí lý tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và A. đẩy nhau khi gần nhau. B. hút nhau khi ở xa nhau. C. không tương tác với nhau. D. chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Chọn phương án đúng là gì? Biểu thức nào dưới đây diễn phương trình trạng thái khí lý tưởng? Một vật khối lượng m, đang chuyển động vận tốc \\overrightarrow v \. Phát biểu nào đây đúng? Một mol hơi nước có khối lượng 18g, một mol oxi có khối lượng 32g là vì A. Số phân tử oxi nhiều hơn số phân tử nước. B. Ở điều kiện bình thường, oxi ở thể khí nên có thể tích lớn hơn. C. Khối lượng một phân tử oxi lớn hơn khối lượng một phân tử nước. D. Số nguyên tử trong một phân tử nước nhiều hơn số nguyên tử trong một phân tử oxi. Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn? A. Dao động quanh vị trí cân bằng. B. Lực tương tác phân tử mạnh. C. Có hình dạng và thể tích xác định D. Các tính chất A, B, C. Vật nào sau đây không có khả năng sinh công? A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh. B. Viên đạn đang bay. C. Búa máy đang rơi. D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất. Trong hệ tọa độ p,T, đường đẳng là Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có A. Động lượng. B. Động năng. C. Thế năng. D. Cơ năng. Nếu khối lượng của vật tăng 2 lần và vận tốc giảm đi 2 lần, thì động năng của vật sẽ A. Tăng 2 lần. B. Không đổi. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần. Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng động năng? Hệ thức nào sau đây không đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là Viên đạn khối lượng 10g10g đang bay với vận tốc 600m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001s. Sau khi xuyên qua cửa vận tốc của đạn còn 300m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA Câu hỏi Một lựợng khí có áp suất 3×10^5 pa có thể tích 8l .Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích 10laTính côngkhí thực hiệnBtính độ biến thiên nội năng cuả trong khi đun nóng đẳng áp khí nhận nhiệt lượng 1000jB Thể tích một lượng khí khi bị nung nóng tăng từ 20 dm^3 đến 40 dm^3, còn nội năng tăng một lượng 4,28 kJ, cho quá trình này là đẳng áp ở áp suất 1, Pa. Nhiệt lượng truyền cho khí là Xem chi tiết Khi truyền nhiệt lượng 6 . 10 6 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit - tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0 , 50 m 3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8 . 10 6 N / m 2 và coi á...Đọc tiếp Xem chi tiết Có 12g khí chiếm thể tích 4l ở 7 0 C . Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí đó là 1,2g/l . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là A . 327 0 C B . 17 , 5 0 C C . 427 0...Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nung nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng làm nhiệt độ tăng thêm 10oC thì áp suất tăng thêm 1 60 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí đó là A. 400K. B. 600K. C . 600 0 C . D . 400 0 CĐọc tiếp Xem chi tiết Một chiếc lốp ôtô chứa không khí ở áp suất Pa và nhiệt độ 25 ° C . Khi chạy nhanh, lốp xe nóng lên, làm nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 50 ° C . Tính áp suất của không khí ở trong lốp xe lúc này. Coi thể tích của lốp xe không đổi A. 2 , 5 . 10 5...Đọc tiếp Xem chi tiết Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1, Pa thì thể tích của lượng khí này là A. V 2 9 lít. B. 8 lít. C. V 2 7 lít. D. V 2 10 tiếp Xem chi tiết Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 12l đến 8l thì thấy áp suất tăng một lượng là 48kPa. Áp suất ban đầu của khí là A. 96kPa B. 96Pa C. 72Pa D. 72kPa Xem chi tiết Dưới áp suất 10 5 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1 , 5 P a thì thể tích của lượng khí này là A. V 2 7 l í t B. V 2 ...Đọc tiếp Xem chi tiết Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at. Áp suất ban đầu của khí là A. 1 at. B. 0,6 at. C. 0,4 at. D. at. Xem chi tiết Cập nhật ngày 25-08-2022Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên HươngDưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này làChủ đề liên quanMột xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất Pa. Pit tông nén đẳng nhiệt khí trong xilanh xuống còn 50 cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc này là Một quả bóng bay chứa không khí có thể tích 0,5 dm3 và áp suất 1,5 atm. Một cậu bé nén từ từ cho thể tích quả bóng bay giảm xuống. Hãy xác định áp suất của khối khí bên trong quả bóng bay khi thể tích của quả bóng bay giảm xuống còn 0,2 dm3. Giả thiết rằng nhiệt độ của quả bóng bay là không đổi trong suốt quá trình cậu bé bơm không khí có thể tích 0,125 l và áp suất của bơm không khí trong bơm là 1 atm. Dùng bơm để bơm không khí vào một quả bóng có dung tích không đổi là 2,5 l. Giả sử ban đầu áp suất của khí trong bình là 1 atm và nhiệt độ của quả bóng là không thay đổi trong suốt quá trình bơm. Hãy xác định áp suất của khối khí trong bóng sau 12 lần bình có thể tích 10 l chứa 1 chất khí dưới áp suất 30 atm. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1 atmMột lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nénKhí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6l đến 4l. Áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêuDưới áp suất 3 atm một lượng khí có V1=10l. Tính thể tích của khí đó ở áp suất 2 atmMột lượng khí có v1=3l, p1= Hỏi khi nén V2=2/3V1 thì áp suất của nó là?Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24l đến 16l thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng p=30kPa. Hỏi áp suất bam đầu của khí là?Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực Lo−ren−xơA vuông góc với từ phụ thuộc vào hướng của từ thuộc vào dấu của điện electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường thìAhướng chuyển động thay đổi Bđộ lớn của vận tốc thay đổiDchuyển động không thay đổiKhi điện tích q > 0, chuyển động trong điện trường có véc tơ cường độ điện trường thì nó chịu tác dụng của lực điện , còn khi chuyển động trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ thì nó chịu tác dụng của lực Lorenxo . Chọn kết luận đúng?A song song ngược chiều với B song song cùng chiều với C vuông góc với D vuông góc với Chọn phát biểu saiALực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đóBMột hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều mà quỹ đạo là đường tròn phẳng thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn không đổiCKhung dây tròn mang dòng điện đặt trong từ trường đều mà mặt phẳng khung dây không vuông góc với chiều đường sức từ thì lực từ tác dụng lên khung không làm quay khungDLực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện có phương vuông góc với đoạn dòng điện electron bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,2 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 107 m/s và hợp thành với đường sức từ góc 30°. Lực Lo−ren−xơ tác dụng lên electron làMột proton bay vào trong từ trường đều theo phương làm với đường sức từ một góc 30° với vận tốc m/s, từ trường có cảm ứng từ 1,5 T. Tính lực Lo−ren−xơ tác dụng lên hạt α điện tích 3, C bay với vận tốc 107 m/s theo phương vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Lực Lo−ren−xơ tác dụng lên hạt làMột electron me = 9, kg, qe = −1, bay vào trong từ trường đều có độ lớn B = 0,2 T với vận tốc ban đầu có độ lớn v = m/s có phương vuông góc với Vectơ cảm ứng từ. Độ lớn lực Lo−ren−xơ tác dụng lên electron là Một hạt mang điện tích q = C, chuyển động với vận tốc m/s trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Lực Lo−ren−xơ tác dụng lên hạt là N. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường làMột hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc các đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1, m/s thì lực Lo−ren−xơ tác dụng lên hạt là F1 = Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = m/s thì lực Lo−ren−xơ F2 tác dụng lên hạt là Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây kín l do sự thay đổi A Khối lượng của ống dây. Câu hỏi Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là A. V2 = 7 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 9 lít. D. V2 = 10 lít. Lời giải tham khảo Đáp án đúng B Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

dưới áp suất 10 5 pa