Cách diễn đạt ý kiến và khen ngợi trong tiếng anh giao tiếp Cách khen ngợi bằng tiếng anh. Bên cạnh việc đưa ra ý kiến khi làm việc nhóm thì chúng ta cũng nên học cách khen ngợi và động viên người khác, bạn hãy tìm hiểu các mẫu câu dùng để khen ngợi kỹ năng và thành
Giáo trình Hướng dẫn học Tiếng Anh (A2): HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG === === SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TIẾNG ANH (A2) (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006 HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TIẾNG ANH (A2) Biên soạn: ThS.
Dịch trong bối cảnh "CÁCH DIỄN ĐẠT" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CÁCH DIỄN ĐẠT" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
Bạn có thể sử dụng một trong những cách diễn đạt đơn giản sau: Definitely – Đương nhiên rồi. I think so too – Tôi cũng nghĩ vậy. You’re right – Bạn nói chuẩn đấy. That’s a good point – Ý kiến của bạn đúng đấy. I agree with – Tôi đồng ý với…. I can’t/couldn’t agree
Bằng việc sử dụng cấu trúc sóng đôi, đối xứng “quê anh” – “làng tôi”, thành ngữ “nước mặn đồng chua”, “đất cày nên sỏi đá”, hình ảnh thực mang nhiều ý nghĩa biểu tượng, bảy câu thơ đầu đã diễn tả sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân, về lí
Cách diễn đạt ý bằng tiếng Anh trong buổi đàm phán. Ngôn từ cũng là một trong những yếu tố làm nên thành công của buổi đàm phán. Vậy nên, chúng ta cần hết sức chú trọng đến cách diễn đạt ý của mình. Cùng aroma tham khảo một số mẫu câu gợi ý giúp bạn có thể
sNJh. Với những cách nói thể hiện sự đồng ý tiếng anh, bạn có thể vận dụng vào giao tiếp anh ngữ hàng ngày. Việc thực hành càng nhiều sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng và luyện nói tốt hơn đó. Bạn muốn đồng ý với ý kiến nào đó nhưng không biết cách diễn đạt bằng tiếng Anh. Bạn hiểu ý của người khác nói, muốn ủng hộ ý kiến đó nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Sau đây là những cách nói thể hiện sự đồng ý trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo nhé. Tổng hợp những cách nói thể hiện sự đồng ý tiếng anh giao tiếp. Muốn nói hoàn toàn đồng ý – I completely/ absolutely agree with you. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn – There is no doubt about it that… Hoàn toàn không có nghi ngờ gì về điều đó – I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa – I completely agree. Tôi hoàn toàn đồng ý – That’s so true. Điều đó đúng đấy – Absolutely. Hoàn toàn là như vậy – Exactly. Chính xác – Of course. Tất nhiên – You’re absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng – Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý – I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy – That’s a good idea. Đó là một ý kiến hay – I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy – đồng ý với việc ai phản đối điều gì – So do I. Tôi cũng vậy – I’d go along with that. Tôi thuận theo điều đó – That’s true. Đúng đấy – Neither do I. Tôi cũng không nghĩ vậy – đồng ý với việc ai phản đối điều gì – I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn – That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ Khi muốn nói đồng ý một phần – I agree up to a point, but… Tôi đồng ý một mặt với việc này, nhưng – That’s true but… Điều đó đúng, nhưng – You could be right. Có thể bạn đúng – It sounds interesting, but… Điều đó nghe thú vị, nhưng – I see your point, but… Tôi hiểu quan điểm của anh nhưng – That’s partly true, but… Điều đó đúng một phần, nhưng – I can agree with that only with reservations. Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một cách hạn chế – That seems obvious, but… Điều đó có vẻ hiển nhiên, nhưng – That is not necessarily so. Cái đó cũng không cần thiết phải như vậy – It is not as simple as it seems. Nó không đơn giản như vậy đâu – I agree with you in principle, but… Nói chung, tôi đồng ý với bahn, nhưng… – I agree with you in part, but… Tôi một phần đồng ý với bạn, nhưng – Well, you could be right. Ừm, bạn có thể đã đúng Có rất nhiều mẫu câu cho bạn lựa chọn khi muốn thể hiện sự đồng ý bằng tiếng Anh phải không. Các bạn nên sử dụng linh hoạt từng mẫu câu nhé để tránh sự nhàm chán trong giao tiếp. Cách tốt nhất là nên thực hành cùng bạn bè nhé, sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn rất nhiều đó. >>>>Những mẫu câu thông cảm trong tiếng anh nên ghi nhớ ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Một phần rất quan trọng của việc học một ngôn ngữ là biết các cụm từ thiết lập hoặc các biểu thức tiếng Anh điển hình. Nếu bạn nghĩ rằng chỉ có tiếng Việt mới có những đặc thù của nó, thì hôm nay bạn sẽ phát hiện ra rằng bạn đã rất sai lầm. Tiếng Anh, có khoảng từ, cũng có những cụm từ đáng để biết. Chúng tôi sẽ minh họa 10 cách diễn đạt trong tiếng Anh được người nói tiếng Anh sử dụng nhiều nhất. Bằng cách này, bạn sẽ không bị bỏ lại với một mặt poker. >> Mục tham khảo Tiếng anh cơ bản khi học online 1. It’s raining cats and dogs trời mưa mèo và chó Nghĩa đen là trời mưa chó mèo. Nhưng cách dịch thích hợp hơn của nó là “It’s raining cats and dogs”. Không có gì đáng ngạc nhiên khi đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, có tính đến khí hậu mưa của đất nước. Chúng tôi yêu động vật, nhưng chúng tôi không hiểu tại sao chúng lại đề cập đến chó và mèo với hàm ý tiêu cực như vậy. 2. No pain, no gain Không đau, không đạt được Đây là một câu nói cũng được sử dụng rất nhiều ở Việt Nam, nó có nghĩa là Nếu không có hình phạt, không có lợi ích. Bản dịch thực sự của nó có nghĩa là nếu bạn muốn một cái gì đó, nó phải trả một cái gì đó. Điều đó nghe có vẻ như thế nào đối với bạn? Đó là một cách diễn đạt được các bậc phụ huynh và giáo viên sử dụng rộng rãi để bắt một người làm điều gì đó mà họ không thích. >> Mời bạn quan tâm học nghe nói tiếng anh online 3. Two birds, one stone Hai con chim, một hòn đá Nó có nghĩa là Hai con chim, một hòn đá. Mặc dù bản dịch chính xác là hai con chim cùng một phát bắn. Nó giống như cách diễn đạt tiếng Anh kiểu cũ, nhưng nó vẫn được sử dụng. Điều thực sự thú vị là cách người nói tiếng Anh gọi chúng như những viên đá và những người nói tiếng Việt gọi chúng như những hòn đá. 4. And Bob’s your uncle Và Bob là chú của bạn Bạn có ngạc nhiên bởi cụm từ này không? Bạn đã từng nghe nó bao giờ chưa? Nghĩa đen của nó và bob là chú của anh ấy. Nhưng bản dịch thực sự là nó được hoàn thành, hoặc nó là một miếng bánh. >> Mời bạn tham khảo Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất Đó là một trong những biểu hiện điển hình nhất ở Anh . Nó được sử dụng để làm rõ rằng một nhiệm vụ có thể được thực hiện mà không có vấn đề gì, nghĩa là nó đơn giản. Tại sao họ lại nói về Bob? Chúng tôi không biết, nhưng chúng tôi thích nó. 5. Make yourself at home Tự làm ở nhà Một cụm từ mà chúng tôi yêu thích, có nghĩa và cách dịch giống nhau. Nó có nghĩa là “và cảm thấy như ở nhà”. Một cụm từ rất lịch sự cần được ghi nhớ. Nó được nói rất nhiều ở nhiều nước và được sử dụng rất phổ biến ở Anh. Chỉ cần nhớ nền giáo dục tuyệt vời và cách cư xử của người Anh. 6. Break a leg Gãy chân Chúng tôi không muốn bạn làm tổn thương chính mình hoặc bất kỳ ai khác. Mặc dù nó có nghĩa là bạn bị gãy chân, nhưng sự thật là bản dịch của nó là một thông điệp may mắn. Người Anh thường chúc nhau may mắn bằng cụm từ đặc biệt này. 7. Hit the nail on the head Đánh đinh vào đầu Nó có nghĩa là Đánh đúng chỗ. Và bản dịch của nó cũng vậy. Nó là một cụm từ tập hợp rất phổ biến, mặc dù, hiện tại nó được sử dụng ít hơn rất nhiều. Ở Vương quốc Anh, họ sử dụng nó khá nhiều, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên ghi nhớ nó. Nhân tiện, vì chúng ta đang nói về chủ đề của các cách diễn đạt trong các ngôn ngữ khác nhau mặc dù cách diễn đạt hơi lạ Hãy xem bài đăng này về 12 từ tiếng Anh hiếm gặp. 8. A piece of cake Một miếng bánh Đúng, đó là "Một miếng bánh" nhưng chúng tôi không cho bạn lý do để ăn vặt. Bản dịch của nó đề cập đến một cái gì đó rất đơn giản. Chúng tôi không rõ tại sao bánh được nói đến trong biểu thức này. Mặc dù chúng tôi đoán rằng nó phải liên quan đến cảm giác dễ chịu và dễ chịu khi ăn đồ ngọt. Người Anh sử dụng cụm từ này rất nhiều, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn không sử dụng nó. Hãy tưởng tượng bạn nghe thấy điều này và bạn thấy đói! 9. What’s eating you Những gì đang ăn bạn Đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh Mỹ . Nghĩa đen của nó là Cái gì đang ăn bạn? Nhưng ý nghĩa thực sự của nó là Tôi khuyên bạn nên làm gì? Một cụm từ mà bạn nên biết cách sử dụng để không ai nghĩ rằng bạn là kẻ thái nhân cách khi bạn chỉ cố tỏ ra tử tế. 10. Let the cat out of the bag Để con mèo ra khỏi túi Chúng tôi thích cụm từ này. Nó có nghĩa là “thả con mèo khỏi túi”, nhưng ý nghĩa thực sự của nó là kể một bí mật. Nó không được sử dụng nhiều, nhưng chúng tôi quyết định nói với bạn điều đó để nếu bạn nghe thấy cụm từ này, bạn sẽ không nghĩ rằng bạn đang ở trước một kẻ bắt cóc mèo. Bạn nghĩ gì về tuyển tập 10 thành ngữ và cụm từ tiếng Anh này? Bạn đã học được điều gì mới? Đó là những câu nói sẽ rất hữu ích cho bạn. Một điều hữu ích khác là biết từ đồng âm là gì và 5 ví dụ về chúng mà bạn phải biết.
Tiếp xúc với nhiều người học Tiếng Anh, tôi nhận thấy khó khăn phổ biến gây trở ngại nhiều nhất cho sinh viên đó là không biết cách diễn đạt ý của mình bằng tiếng Anh dù trong đầu có vô vàn ý nghĩ muốn nói ra, muốn chia sẻ nhưng không biết nên nói như thế nào, trình bày ra sao. Vậy làm thế nào để có thể nói ra ý của mình kịp lúc một cách trôi chảy và tự nhiên nhất? Đầu tiên và rất quan trọng, đó là tập suy nghĩ bằng Tiếng Anh. Nghĩa là sao? Phần lớn người Việt Nam có thói quen nghĩ trong đầu bằng Tiếng Việt sau đó tìm từ đó trong Tiếng Anh, dịch ra và lắp ghép vào, ví dụ như muốn diễn đạt ý “Tôi đi học” thì người Việt mình sẽ nghĩ trong đầu từ “tôi”, từ “đi”, từ “học” trong tiếng anh nghĩa là gì trước rồi ghép các từ máy móc vào với nhau để tạo thành câu. Điều đó cũng là một trong những nguyên nhân khiến câu nói của chúng ta trở nên cứng nhắc, mất tự nhiên và có khi sai ngữ pháp hoặc sai cấu trúc. Dù biết là ban đầu sẽ khó khăn và gượng gạo chưa quen nhưng hãy cố gắng suy nghĩ trực tiếp bằng Tiếng Anh và nói ra ngay sẽ tốt hơn nhiều. Đừng sợ sai cũng đừng lo ngại mắc lỗi. Đầu tiên sẽ có thể sai nhưng sau đó tự bạn sẽ biết điều chỉnh và tự sửa cho bản thân. Tự sửa sẽ nhớ lâu hơn là người khác sửa cho bạn. Một ví dụ khác, bạn đi đường gặp một cô gái xinh đẹp, bình thường theo lối nghĩ Tiếng Việt, có thể bạn sẽ nói “ She’s so beautiful” nhưng nếu nghĩ bằng tiếng anh, bạn sẽ tư duy khác “What a beautiful girl!”. Bạn nói như vậy sẽ chẳng ai nói bạn sai ngữ pháp nhưng cấu trúc của bạn sẽ không phát triển đa dạng lên được. Giữa việc rèn luyện để đa dạng hóa vốn Tiếng Anh và việc dậm chân mãi ở vài ba cấu trúc quen thuộc dùng mãi đến nhàm chán thì bạn chọn cách nào? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết về phưong pháp và bài luyện tập cách nghĩ bằng Tiếng Anh Trong trường hợp bạn chưa quen với việc suy nghĩ phản xạ nhanh bằng Tiếng Anh, hãy tận dụng chức năng của các từ , cụm từ nối, các từ ngữ chuyển tiếp. Chúng không chỉ giúp cuộc hội thoại của bạn tự nhiên hơn, lưu loát hơn mà còn là biện pháp hữu hiệu để liên kết các ý diễn đạt được thống nhất kéo dài thời gian, tránh những ậm ừ gây nhàm chán cho đối phương hoặc người nghe. Chẳng hạn như bạn muốn nói “Hôm qua, tôi ăn cá, rau cải bắp và súp lơ”, nếu nhất thời chưa nghĩ ra được “súp lơ” trong tiếng anh là gì thì bạn có thể nói như sau “I ate fish, cabbage and ... let me see.... ah cauliflower yesterday”. À ờ sẽ làm gián đoạn giao tiếp, chững dòng tập trung của người nghe vào câu nói của bạn nhưng những cụm từ như thế sẽ khiến bạn tự tin, thoải mái hơn và tất nhiên, người nghe sẽ chú ý vào câu nói của bạn hơn. Dưới đây là một số cụm từ bạn có thể dùng + Dùng để thêm ý also, again, as well as, besides, coupled with, furthermore, in addition, likewise, moreover, similarly, + Chỉ ra kết quả hay hậu quả accordingly, as a result, consequently, for this reason, for this purpose, hence, otherwise, so then, subsequently, therefore, thus, thereupon, wherefore, + Diễn đạt ý đối lập và so sánh contrast, by the same token, conversely, instead, likewise, on one hand, on the other hand, on the contrary, rather, similarly, yet, but, however, still, nevertheless, in contrast, + Chỉ phương hướng here, there, over there, beyond, nearly, opposite, under, above, to the left, to the right, in the distance, Như đã đề cập ở trên, một ý có thể có nhiều cách diễn đạt và trình bày. Vậy thay vì cứ giữ khư khư, tuân thủ nhất nhất một cấu trúc, hãy chủ động mở rộng vốn Tiếng Anh của mình bằng cách tập luyện thói quen suy nghĩ và sử dụng nhiều cách khác nhau đề cùng biểu đạt một ý. Cách học Tiếng Anh này rất hiệu quả trong việc cải thiện khả năng nói của bạn, giúp kỹ năng Speaking và kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh trở nên linh hoạt hơn, đa dạng và mới mẻ hơn. Để được như vậy, bạn có thể hoặc là tìm các từ có nghĩa tương đương để thay thế, ví dụ thay vì nói “I like fishes”, bạn có thể nói “I love fishes” hoặc cách thứ 2 là nghĩ ra nhiều cấu trúc khác nhau tránh sự trùng lặp, chẳng hạn như “My hobby is going camping with my friends in the summer” thì có thể nói là “My favorite activity in the summer is going camping with my friends” hay “What a beautiful hat!” sẽ tương tự với câu “It’s such a beautiful hat” và “ The hat is so beautiful”. Tuy nhiên lưu ý là sử dụng đúng lúc đúng chỗ một cách thông minh chứ tránh lạm dụng cấu trúc. Chỉ sử dụng cấu trúc nào bạn biết rõ, không dùng những cấu trúc phức tạp khiến người đối diện khó hiểu, thậm chí không muốn tiếp tục trò chuyện với bạn nữa. Cuối cùng nhưng vô cùng quan trọng, đó là nếu bạn nắm vứng rất nhiều cấu trúc hay, ngữ pháp vững nhưng lại thiếu vốn từ trầm trọng. Nếu không có từ vựng thì bạn khó để diễn đạt ý của mình thành lời? Vậy việc trước hết, bạn phải học đó là trau dồi và làm giàu vốn từ vựng của bản thân. Khi học từ mới, hãy kiên nhẫn và tinh tế. Học một từ thì hãy tra cả các từ liên quan tới nó, các từ loại khác của nó nữa và ghi nhớ cách dùng của mỗi loại. Ví dụ, bạn tra từ “confidence” thì hãy ngó sang các từ khác như “confidential”, “confident”,.... Để học có hứng thú hơn và không bị rơi vào tình trạng nhàm chán thì hãy tìm các cuốn sách về chủ đề nào đó mình yêu thích để đọc, sẽ dễ ghi nhớ từ hơn. Hoặc các cuốn sách song ngữ cũng là một sự lựa chọn thông minh. Và nhớ là học từ mới để sử dụng được chúng vào hội thoại giao tiếp hằng ngày chứ không phải học thuộc lòng, học vẹt rồi để đó. Chỉ cần kiên nhẫn một chút, chăm chỉ một chút là bạn đã có thể diễn đạt ý của mình bằng Tiếng Anh thật trôi chảy rồi, đúng chưa nào? Chúc các bạn sớm tiến bộ!
Diễn đạt là phần không thể thiếu khi chúng ta muốn ai đó hiểu được mình. Vậy nói trong tiếng Anh như nào cho người khác hiểu được ý của mình thì các bạn nên đọc 42 cụm từ diễn đạt sau. 1. Tôi phát âm nó đúng không? Am I pronouncing it correctly? 2. Bạn có thể giúp tôi một việc được không? Can you do me a favor? 3. Bạn có thể giúp tôi không? Can you help me? 4. Bạn có thể nói lại điều đó được không? Can you please say that again? 5. Bạn có thể chỉ cho tôi không? Can you show me? 6. Bạn có thể quẳng cái đó đi giúp tôi được không? Can you throw that away for me? 7. Bạn có tin điều đó không? Do you believe that? 8. Bạn có bút chì không? Do you have a pencil? 9. Bạn có hút thuốc không? Do you smoke? 10. Bạn có nói tiếng Anh không? Do you speak English? 11. Có ai ở đây nói tiếng Anh không? Does anyone here speak English? 12. Đừng làm điều đó. Don't do that. 13. Xin lỗi, bạn nói gì? Excuse me, what did you say? 14. Quên đi. Forget it. 15. Bạn phát âm chữ đó như thế nào? How do you pronounce that? 16. Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào? How do you say it in English? 17. Bạn đánh vần nó như thế nào? How do you spell it? 18. Bạn đánh vần chữ Seattle như thế nào? How do you spell the word Seattle? 19. Tôi nghe bạn không rõ. I can't hear you clearly. 20. Tôi không quan tâm. I don't mind. 21. Tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. I don't speak English very well. 22. Tôi không nghĩ vậy. I don't think so. 23. Tôi không hiểu bạn nói gì. I don't understand what your saying. 24. Tôi nghĩ bạn có nhiều quần áo quá. I think you have too many clothes. 25. Tôi tin bạn. I trust you. 26. Bây giờ tôi hiểu. I understand now. 27. Trong phòng có điều hòa không khí không? Is there air conditioning in the room? 28. Chúng ta hãy gặp nhau trước khách sạn. Let's meet in front of the hotel. 29. Xin mời ngồi. Please sit down. 30. Làm ơn nói tiếng Anh. Please speak English. 31. Làm ơn nói chậm hơn. Please speak more slowly. 32. Xin lỗi, tôi nghe không rõ. Sorry, I didn't hear clearly. 33. Chữ đó có nghĩa bạn bè. That means friend. 34. Sai rồi. That's wrong. 35. Gắng nói cái đó. Try to say it. 36. Cái này có nghĩa gì? What does this mean? 37. Cái này nói gì? What does this say? 38. Chữ này nghĩa là gì? What does this word mean? 39. Đó là quyển sách của ai? Whose book is that? 40. Tại sao bạn cười? Why are you laughing? 41. Tại sao bạn không đi? Why aren't you going? 42. Tại sao bạn đã làm điều đó? Why did you do that?
cách diễn đạt ý bằng tiếng anh